QUY ĐỊNH
Về việc xét, cấp học bổng cho sinh viên đại học chính quy, học viên đang học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐHCN ngày tháng năm 2023 của
Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh)
Quy định áp dụng từ khóa tuyển sinh năm 2024. Các khóa cũ tuyển sinh trước năm 2024 áp dụng theo quy định cũ, xem chi tiết Tại đây.
Điều kiện xét, cấp học bổng Khuyến khích học tập bậc đại học chính quy (Trích từ điều 5 QĐ)
1. Đang trong thời gian học tập chính thức của khóa học.
2. Học kỳ xét, cấp học bổng không bao gồm học kỳ đầu và cuối của khóa học.
3. Kết quả học tập (theo thang điểm 4) và rèn luyện đạt loại khá trở lên.
4. Không có môn bị điểm F trong học kỳ (kể cả các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng, tiếng Anh).
5. Số tín chỉ sinh viên tích lũy trong học kỳ xét, cấp học bổng tối thiểu là 15 tín chỉ (không tính các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng, tiếng Anh). Trường hợp sinh viên không đăng ký đủ 15 tín chỉ thì Nhà trường căn cứ vào số tín chỉ trong niên giám của học kỳ đó để xét, cấp học bổng.
6. Không bị kỷ luật trong học kỳ xét, cấp học bổng.
Nguyên tắc xét, cấp học bổng Khuyến khích học tập bậc đại học chính quy (Trích từ điều 6 QĐ)
a) Trường hợp nhiều sinh viên có cùng kết quả học tập thì sinh viên có điểm rèn luyện cao hơn sẽ được ưu tiên xét.
b) Trường hợp nhiều sinh viên có cùng kết quả học tập và rèn luyện thì tổng số tín chỉ tích lũy nhiều hơn trong học kỳ xét học bổng sẽ được ưu tiên xét.
2. Danh sách sinh viên được cấp học bổng Khuyến khích học tập của mỗi học kỳ được công bố trong học kỳ chính thức tiếp theo của năm học.
Mức học bổng Khuyến khích học tập bậc đại học chính quy (Trích từ điều 7 QĐ)
Stt |
Loại |
Điều kiện được xét, cấp học bổng |
Tỷ lệ học bổng (so với học phí bình quân của mỗi học kỳ) |
1 |
Mức học bổng loại A (học bổng loại xuất sắc) |
– Sinh viên có kết quả học tập và kết quả rèn luyện loại xuất sắc; – Sinh viên thuộc nhóm 1,5% có điểm trung bình chung học kỳ cao nhất của khóa học, bậc học và đơn vị đào tạo. |
130% |
2 |
Mức học bổng loại B (học bổng loại giỏi) |
– Sinh viên có kết quả học tập từ loại giỏi trở lên và kết quả rèn luyện từ loại tốt trở lên; – Sinh viên thuộc nhóm 4% có điểm trung bình chung học kỳ cao nhất của khóa học, bậc học và đơn vị đào tạo; không nằm trong nhóm sinh viên đạt mức học bổng loại A. |
110% |
3 |
Mức học bổng loại C (học bổng loại khá) |
– Sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ loại khá trở lên. – Sinh viên thuộc nhóm 7,5% có điểm trung bình chung học kỳ cao nhất của khóa học, bậc học và đơn vị đào tạo; không nằm trong nhóm sinh viên đạt mức học bổng loại A và B. |
100% |
Điều kiện xét, cấp học bổng Tuyển sinh (Trích từ điều 11 QĐ)
a) Đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trở lên; đạt giải Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trở lên trong thời gian học tập tại các trường THPT và có môn thi phù hợp với ngành xét tuyển; tốt nghiệp các trường THPT chuyên có hạnh kiểm tốt (danh sách các trường THPT chuyên theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
b) Là con của giáo viên các trường THPT có ký kết hợp tác với Trường; là con của cán bộ viên chức, người lao động của Trường (đã ký hợp đồng làm việc chính thức); sinh viên có anh/chị/em đang cùng học tập tại Trường trong thời gian học tập chính khóa.
c) Các ngành có tỷ lệ sinh viên nữ dưới 2% tính tại thời điểm trúng tuyển nhập học.
d) Sinh viên thuộc lớp cử nhân, kỹ sư tài năng.
2. Sinh viên đang theo học các chương trình liên kết quốc tế, học viên hệ đào tạo trình độ thạc sĩ, nghiên cứu sinh thuộc Trường đáp ứng các điều kiện theo quy định riêng.
Mức học bổng Tuyển sinh (Trích từ điều 12 QĐ)
Điều kiện duy trì học bổng Tuyển sinh (Trích từ điều 13 QĐ)
Stt |
Đối tượng |
Điều kiện duy trì học bổng |
1 |
Sinh viên mới trúng tuyển nhập học tại Trường: đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trở lên hoặc đạt giải Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trở lên, trong thời gian học tập tại các trường Trung học phổ thông (THPT), có môn thi phù hợp với ngành xét tuyển; tốt nghiệp các trường THPT chuyên có hạnh kiểm tốt (danh sách các trường THPT chuyên theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo). |
Có kết quả học tập đạt từ loại giỏi trở lên và kết quả rèn luyện từ loại khá trở lên. |
2 |
Sinh viên là con của giáo viên các trường THPT có ký kết hợp tác với Trường; là con của cán bộ viên chức, người lao động của Trường (đã ký hợp đồng làm việc chính thức); sinh viên có anh/chị/em đang cùng học tập tại Trường trong thời gian học tập chính khóa. |
Có kết quả học tập và rèn luyện từ loại khá trở lên. |
3 |
Các ngành có tỷ lệ sinh viên nữ dưới 2% tính tại thời điểm trúng tuyển nhập học. |
Có kết quả học tập và rèn luyện từ loại khá trở lên. |
4 |
Sinh viên thuộc lớp cử nhân, kỹ sư tài năng. |
Có kết quả học tập đạt từ loại giỏi trở lên và kết quả rèn luyện từ loại khá trở lên. |